CHI TIẾT QUY HOẠCH 1/500 KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH NĂNG LƯỢNG XANH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 1196/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 13 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê
duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất dự kiến đầu tư dự án Khu đô
thị du lịch Năng lượng xanh tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa
và xã An Chấn, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
và xã An Chấn, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn
cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn
cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn
cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/9/2019
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số nội dung về Quy hoạch Xây dựng;
Căn
cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn
cứ Thông báo số 493/TB-UBND ngày 21/8/2018 của UBND tỉnh về việc đầu tư dự án
Khu đô thị du lịch năng lượng xanh tại khu vực xã An Phú, thành phố Tuy Hòa và
xã An Chấn, huyện Tuy An;
Căn cứ Văn bản số 1072/BGTVT-KCHT ngày 30/01/2019 Bộ Giao
thông vận tải về việc thỏa thuận, điều chỉnh, bổ sung vị trí đấu nối vào QL.1
tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 10/6/2019 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất dự kiến đầu
tư dự án Khu đô thị du lịch Năng lượng xanh tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa và
xã An Chấn, huyện Tuy An;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại các Báo cáo: Số 338/BC-SXD ngày 19/7/2019,
số 376/BC-SXD ngày 07/8/2019, số 172/BC-SXD ngày 24/4/2020, kèm theo hồ sơ); đề
nghị của Giám đốc Liên Sở Xây dựng - Công Thương (tại Báo cáo số 554/BCLS:XD-CT
ngày 11/11/2019) về kết quả thẩm định và đề nghị phê duyệt Đồ án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 khu đất dự kiến đầu tư dự án Khu đô thị Năng lượng xanh tại xã
An Phú, thành phố Tuy Hòa và xã An Chấn, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất dự
kiến đầu tư dự án Khu đô thị du lịch năng lượng xanh tại xã An Phú, thành phố Tuy
Hòa và xã An Chấn, huyện Tuy An, với các nội dung chính sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đất dự kiến đầu tư dự
án Khu đô thị du lịch Năng lượng xanh tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa và xã An
Chấn, huyện Tuy An.
2.
Tổ chức lập quy hoạch:
-
Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
-
Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
-
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng.
- Đơn vị lập quy hoạch: Công ty Cổ phần Trồng cây kiểng
xuất khẩu Phú Yên.
3.
Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a) Phạm vi nghiên cứu: Khu đất lập quy hoạch thuộc địa
phận xã An Chấn (huyện Tuy An) và xã An Phú (thành phố Tuy Hòa). Được giới hạn
như sau:
-
Phía Bắc : Giáp khu dân cư xã An Chấn,
huyện Tuy An;
-
Phía Nam : Giáp khu dân cư xã An Phú,
thành phố Tuy Hòa;
-
Phía Đông : Giáp đường Quốc lộ 1;
-
Phía Tây : Giáp đồi núi.
b) Quy mô khu vực lập quy hoạch:
-
Quy mô đất đai: Khoảng 133,6 ha. Trong
đó:
+ Diện tích thuộc xã An Phú: Khoảng 14ha;
+ Diện tích thuộc xã An Chấn: Khoảng
119,6ha.
-
Quy mô dân số khoảng: 4.492 người.
-
Quy mô phục vụ khách du lịch: Khoảng 2000 người.
4. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hoá định hướng phát
triển không gian đô thị Tuy Hòa và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên.
- Hình thành một khu đô thị sinh
thái, hiện đại và tiện ích, đô thị tiêu biểu cửa ngõ phía Bắc thành phố Tuy
Hòa.
- Đáp ứng nhu cầu nhà ở, vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng cao cấp của du
khách trong và ngoài nước cũng như người dân khu vực.
- Tạo cơ sở pháp lý quản lý hoạt
động xây dựng, xác định các dự án tại khu vực.
5.
Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
- Là một khu đô thị du lịch sinh thái nghỉ dưỡng với các
chức năng:
+ Các công trình
dịch vụ du lịch, các dịch vụ giải trí, thương mại kết hợp với khu vui chơi giải
trí thể thao ngoài trời.
+ Các công trình
công cộng phục vụ cho đô thị.
+ Các công trình
nhà ở như: Biệt thự cao cấp, biệt thự đơn lập, biệt thự song lập, nhà ở shophouse,
nhà ở liên kế.
+ Khu tổ hợp
khách sạn, nhà hàng, bungalow,…
- Là khu nhà máy điện năng lượng mặt trời, năng lượng
xanh tái tạo và điểm du lịch hấp dẫn cho du khách tham quan.
6.
Quy hoạch sử dụng đất:
a) Tổ chức phân khu chức năng:
Toàn
bộ khu vực lập quy hoạch được chia ra làm 02 phân khu chính: Khu đô thị du lịch
Năng lượng xanh và khu năng lượng mặt trời.
-
Khu đô thị du lịch Năng lượng xanh: Chia làm 06 chức năng chính với tổng diện
tích là 1.002.200m2 được tổ chức linh hoạt đảm bảo nhu cầu, hoạt
động của người dân, khách du lịch trong khu vực đô thị, cụ thể như sau:
+ Khu đất xây dựng công trình công cộng và
tiện ích đô thị: Được phân bổ đều khắp đô thị đảm bảo bán kính phục vụ nhu cầu
ở và sinh hoạt cộng đồng của người dân đô thị.
+ Khu đất xây dựng công trình trường học: Được
bố trí tại các vị trí dễ tiếp cận, đảm bảo bán kính phục vụ học sinh.
+ Khu đất xây dựng công trình thương mại,
dịch vụ du lịch: Được bố trí tại các vị trí trung tâm thuận tiện cho người dân
đô thị và khách du lịch.
+ Khu đất xây dựng công trình nhà ở: Bao gồm
04 loại hình nhà ở (đất xây dựng biệt thự song lập, đất xây dựng biệt thự đơn
lập, đất xây dựng nhà liền kề, đất xây dựng nhà shophouse), được bố trí theo
các khu vực phù hợp.
+ Khu đất xây dựng cây xanh công viên mặt
nước, thể dục thể thao, sân chơi: Được bố trí tập trung tại khu vực quanh hồ
trung tâm đô thị và phân bố đều trong các nhóm nhà ở, đảm bảo phục vụ nhu cầu
vui chơi giải trí, TDTT cho người dân đô thị và khách du lịch.
+ Đất giao thông và đầu mối hạ tầng kỹ thuật với tổng diện tích 242.009m2.
-
Khu năng lượng mặt trời: Khu vực có tổng diện tích 333.996m2, bao
gồm các chức năng chính như khu sản xuất năng lượng mặt trời, khu vực công
trình đầu mối hạ tầng và phần lớn là diện tích đồi núi tự nhiên và cây xanh mặt
nước cảnh quan. Đây là điểm đến hấp dẫn, thu hút khách du lịch.
b) Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
BẢNG CƠ
CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
Loại
đất
|
Diện
tích ô đất (m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
Số
lô
|
Dân
số
|
A
|
Khu đô thị du
lịch năng lượng xanh
|
1.002.200
|
75,00
|
|
|
1
|
Đất công trình
dịch vụ công cộng
|
8.761
|
0,87
|
|
|
1.1
|
Đất
trạm y tế
|
2.309
|
0,23
|
|
|
1.2
|
Đất
nhà văn hóa
|
6.452
|
0,64
|
|
|
2
|
Đất thương mại,
dịch vụ du lịch
|
73.868
|
7,37
|
|
|
2.1
|
Đất
trung tâm dịch vụ điều hành
|
4.982
|
0,50
|
|
|
2.2
|
Đất
trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch
|
11.364
|
1,13
|
|
|
2.3
|
Đất
tổ hợp khách sạn
|
57.522
|
5,74
|
|
|
3
|
Đất trường học
|
18.467
|
1,84
|
|
|
3.1
|
Đất
trường mầm non
|
8.012
|
0,80
|
|
|
3.2
|
Đất
trường liên cấp
|
10.455
|
1,04
|
|
|
4
|
Đất ở
|
294.590
|
29,39
|
1.123
|
4.492
|
4.1
|
Đất
ở kết hợp thương mại dịch vụ
|
51.734
|
5,16
|
305
|
1220
|
4.2
|
Đất
ở liền kề
|
38.119
|
3,80
|
292
|
1168
|
4.3
|
Đất
biệt thự song lập
|
100.494
|
10,03
|
309
|
1236
|
4.4
|
Đất
biệt thự đơn lập
|
104.243
|
10,40
|
217
|
868
|
5
|
Đất cây xanh
|
211.266
|
21,08
|
|
|
5.1
|
Đất
cây xanh cảnh quan
|
16.185
|
1,61
|
|
|
5.2
|
Đất
cây xanh công viên thể dục thể thao
|
142.685
|
14,24
|
|
|
5.3
|
Đất
cây xanh cách ly
|
52.396
|
5,23
|
|
|
6
|
Đất mặt nước
|
127.582
|
12,73
|
|
|
7
|
Đất nghĩa trang
|
25.548
|
2,55
|
|
|
8
|
Đất đầu mối hạ
tầng kỹ thuật
|
8.163
|
0,81
|
|
|
9
|
Đất giao thông
|
233.955
|
23,34
|
|
|
B
|
Khu năng lượng
mặt trời
|
333.996
|
25,00
|
|
|
1
|
Đất công trình
công cộng
|
2.117
|
0,63
|
|
|
2
|
Đất công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
9.108
|
2,73
|
|
|
3
|
Đất khu sản xuất
năng lượng mặt trời
|
145.174
|
43,47
|
|
|
4
|
Đất cây xanh cảnh
quan
|
138.358
|
41,43
|
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
8.988
|
2,69
|
|
|
6
|
Đất giao thông
|
30.251
|
9,06
|
|
|
|
TỔNG
|
1.336.196
|
100
|
|
|
c)
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với từng lô đất: Như phụ lục đính kèm.
7. Tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan:
a)
Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
Toàn
bộ khu vực được tổ chức làm 03 không gian chủ đạo: Không gian ở mật độ thấp
phía Tây dự án, không gian mở hồ trung tâm, không gian ở mật độ cao phía Đông
dự án. Tổ chức 02 điểm đấu nối vào khu đất lập quy hoạch từ QL.1, với hai trục đường
chính vào dự án theo hướng Đông - Tây, Nam - Bắc. Trên cơ sở đó tổ chức hệ
thống giao thông liên kết với cấu trúc mạng đường có dạng ô cờ kết hợp tự do và
khép kín, đảm bảo tiết kiệm và tiếp cận thuận lợi đến các khu chức năng của dự
án. Tận dụng khu đất trũng trong khu vực, tạo lập 01 hồ nước cảnh quan công
viên trung tâm có quy mô khoảng 12ha, đây sẽ không gian trọng tâm để bố cục các
chức năng quan trọng của dự án.
b)
Tổ chức không gian kiến trúc khu vực trọng tâm, các tuyến, điểm nhấn và các
điểm nhìn quan trọng:
- Không gian kiến
trúc khu công cộng dịch vụ đô thị: Được tổ chức tại giao điểm của các trục
đường chính đô thị và phân bố đồng đều khắp đô thị, có bán kính phục vụ ngắn
nhất nhằm đáp ứng đầy đủ dịch vụ cần thiết để đảm bảo cuộc sống tiện nghi hiện
đại cho người dân đô thị. Các công trình công cộng này được bố trí tại các vị
trí tiếp cận thuận lợi đến trục đường chính, cửa ngõ tiểu khu, có không gian
thoáng và tạo dựng điểm nhấn chính cho khu đô thị với hình thức kiến trúc hiện
đại, hình khối và màu sắc đa dạng hài hòa với thiên nhiên.
- Không gian kiến
trúc khu thương mại dịch vụ du lịch, tiện ích đô thị: Bao gồm các công trình tổ
hợp khách sạn, tổ hợp dịch vụ, câu lạc bộ fitness & yoga, nhà hàng, cà phê,
siêu thị,… được tổ chức tại các vị trí có cảnh quan đẹp, dễ tiếp cận cho người
dân đô thị và khách du lịch.
- Không gian kiến
trúc khu nhà ở: Bao gồm các nhóm nhà ở được tổ chức tại các vị trí phù hợp với
từng loại hình nhà ở trên cơ sở khai thác các yếu tố địa hình, cảnh quan tự
nhiên và khả năng tiếp cận giao thông, tạo nên tính đa dạng, hấp dẫn và phù hợp
với nhu cầu ở của người dân đô thị.
c) Không gian kiến trúc cảnh quan khu cây xanh công viên mặt
nước, TDTT: Tổ chức hệ thống công viên cây xanh mặt nước, thể dục thể
thao với mật độ cao, chiếm hơn 20% diện tích toàn đô thị. Bao gồm: Khu công
viên hồ trung tâm đô thị, công viên vườn hoa khu ở, các sân chơi, thể dục thể
thao ngoài trời. Đây là yếu tố quan trọng để hình thành nên một đô thị du lịch
năng lượng xanh.
8. Thiết kế đô
thị:
- Các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch được
bố trí theo các hướng tầm nhìn; toàn đô thị có khoảng 08 tổ hợp điểm nhấn kiến
trúc tiêu biểu gồm: Tổ hợp các công trình nhà điều hành quản lý, siêu thị trung
tâm mua sắm, nhà trẻ được bố trí tại cửa ngõ phía Nam của đô thị; tổ hợp công
trình khách sạn bố trí nằm trên đỉnh sườn đồi thấp phía Tây Nam đô thị; tổ hợp
các công trình trường THCS, tiểu học được bố trí tại vị trí kế cận đường chính,
cửa ngõ tiểu khu; tổ hợp dịch vụ, câu lạc bộ fitness & yoga, trung tâm y tế
và chăm sóc sức khỏe được bố trí tại khu vực trung tâm của đô thị; tổ hợp công
trình nhà hàng, cà phê ven hồ được bố trí tại khu vực ven hồ trung tâm; tổ hợp
công trình nhà trẻ được bố trí phía Bắc đô thị; tổ hợp công trình nhà văn hóa
được bố trí phía Bắc và phía Nam đô thị.
- Chiều cao xây dựng công trình: Công trình tổ hợp
khách sạn với chiều cao xây dựng tối đa 07 tầng; các công trình có chức năng
thương mại dịch vụ với chiều cao xây dựng tối đa 05 tầng; các công trình có
chức năng ở dạng shophouse, chia lô liền kề với chiều cao xây dựng tối đa 04
tầng; các công trình có chức năng ở dạng biệt thự song lập, biệt thự đơn lập
tập trung tại khu vực phía Tây đô thị với chiều cao xây dựng tối đa 03 tầng;
các công trình giáo dục, văn hóa, y tế với chiều cao xây dựng tối đa không quá 05
tầng, đồng thời phải tuân thủ các quy định chuyên ngành.
- Khoảng lùi công
trình trên từng đường phố, nút giao thông:
+ Đối với các công trình hỗn hợp, thương mại
dịch vụ có khối tích lớn khoảng lùi tối thiểu 5m, đối với những lô đất có diện
tích rộng khuyến khích xây dựng khoảng lùi lớn để tạo được không gian riêng
trước mỗi công trình.
+ Đối với các công trình giáo dục, văn hóa,
y tế, khoảng lùi đảm bảo tối thiểu 3m, đối với những lô đất có diện tích rộng
khuyến khích xây dựng khoảng lùi lớn để tạo được không gian riêng trước mỗi
công trình.
+ Đối với công trình nhà ở kết hợp kinh
doanh dạng shophouse thì chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ tạo khả
năng tiếp cận trực tiếp, tăng hiệu quả kinh doanh.
+ Đối với các công trình nhà ở dạng liền kề,
biệt thự song lập, biệt thự đơn lập thì khoảng lùi đảm bảo tối thiểu 2m.
-
Hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
Khuyến khích các công trình xây dựng có cùng một xu hướng kiến trúc (màu sắc,
vật liệu xây dựng, mái,...), phù hợp với đặc trưng khí hậu và môi trường đô
thị.
9. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
a)
Quy hoạch giao thông:
Hệ thống giao thông chính tuân thủ định hướng trong Quy hoạch chung thành phố
Tuy Hoà, định hướng Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Phú Yên và tuân thủ các
quy hoạch dự án đang triển khai trong khu vực. Trong đó, giao thông đối ngoại
là tuyến đường QL.1; các tuyến đường cấp khu vực được quy hoạch có lộ giới tối
thiểu 16,5m, kết nối xuyên suốt các khu chức năng; các tuyến đường nội bộ khu ở
có lộ giới tối thiểu 13m và tuyến giao thông kết nối với khu năng lượng mặt
trời có lộ giới 10m.
b)
Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
Đảm bảo tuân thủ các định hướng cao độ nền vùng tỉnh Phú Yên, khớp nối cao độ
với các khu vực phụ cận hợp lý.
-
Nền xây dựng: Lựa chọn cao độ san nền ≥ 6,50m, hướng dốc thoát ra các cống hộp
đi qua QL.1, đảm bảo khu đô thị không có hiện tượng ngập úng khi có mưa lớn.
-
Thoát nước mưa: Thiết kế thành 03 lưu vực thoát nước; gồm các lưu vực thoát
theo khe tụ thủy, khe suối về hồ, nước hồ được điều tiết qua cống điều tiết đấu
nối với cống hộp đi qua QL.1.
c) Quy hoạch cấp nước: Nguồn cấp nước sạch từ nhà
máy nước Tuy Hòa thông qua đường ống truyền tải và trạm bơm tăng áp An Phú -
Tuy Hòa. Để cung cấp nước cho khu vực trên cao đảm bảo đủ áp lực nước phục vụ
nhu cầu sử dụng trong khu vực lập quy hoạch, xây dựng bể chứa 200m3
và trạm bơm tăng áp 750m3/ng.đ.
d) Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và vệ
sinh môi trường:
-
Thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước
riêng với hệ thống thoát nước mưa. Trạm xử lý nước thải tập trung khu vực có
công suất 1000m3/ng.đ tại vị trí bãi đỗ xe phía Bắc, được đặt ngầm
theo công nghệ hiện đại.
-
Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường: Hệ thống thu gom rác thải được
phân loại tại nguồn, rác thải được thu gom và đưa về bãi xử lý rác tại thôn Thọ
Vức, xã Hoà Kiến, thành phố Tuy Hòa.
-
Nghĩa trang: Xây dựng hệ thống cây xanh cách ly khu vực nghĩa trang hiện trạng,
đảm bảo mỹ quan đô thị.
e) Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng:
-
Quy hoạch cấp điện: Nguồn cấp điện lấy từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp
Trạm biến áp 110kV/35kV-22kV Tuy Hòa công suất hiện tại 2x40MVA. Trong tương
lai, nguồn điện từ nhà máy điện mặt trời khu vực sau khi hoàn thành sẽ được hòa
vào lưới điện Quốc gia và sẽ ưu tiên là nguồn điện cung cấp chính cho khu vực
lập quy hoạch; đối với nguồn điện sử dụng độc lập cho các công trình khuyến
khích sử dụng hệ thống điện mặt trời hòa lưới.
-
Chiếu sáng: Các tuyến giao thông có mặt cắt >10m bố trí chiếu sáng 02 bên
đường, đường có mặt cắt <10 m bố trí 01 tuyến chiếu sáng 01 bên đường.
f) Quy hoạch thông tin liên lạc: Nguồn mạng
thông tin liên lạc (TTLL) lấy từ mạng lưới TTLL Quốc gia được trích suất từ
đường trung kế (trunk) liên tỉnh chạy dọc theo QL.1; lắp đặt mới tổng đài vệ
tinh tại khu vực phía Đông Nam khu đất để đáp ứng nhu cầu TTLL cho toàn khu
vực.
10. Tổng mức đầu tư: Với quy mô diện tích khu đô thị khoảng 134 ha, kinh phí
đầu tư xây dựng dự kiến khoảng 13.829 tỷ đồng, trong đó:
-
Suất đầu tư trung bình : 139,42 tỷ
đồng/ha đất xây dựng.
-
Cơ sở hạ tầng : 5,33 tỷ
đồng/ha đất xây dựng.
11. Các nội dung
khác: Như thuyết minh Quy hoạch và bản vẽ kèm theo.
12. Hồ sơ sản phẩm
quy hoạch:
a)
Phần bản vẽ:
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Ký
hiệu bản vẽ
|
Tỷ lệ bản vẽ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
QH-01
|
|
2
|
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội
|
QH-02
|
1/500
|
3
|
Bản đồ hiện trạng hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây
dựng
|
QH-03
|
1/500
|
4
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
|
QH-04
|
1/500
|
5
|
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
|
QH-05
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông
|
QH-06A
|
1/500
|
7
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các
công trình hạ tầng kỹ thuật
|
QH-06B
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cao độ san nền
|
QH-07A
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước mưa
|
QH-07B
|
1/500
|
10
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
QH-08
|
1/500
|
11
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện
|
QH-09A
|
1/500
|
12
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống chiếu sáng công cộng
|
QH-09B
|
1/500
|
13
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
|
QH-10
|
1/500
|
14
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải, quản lý CTR và vệ sinh môi
trường
|
QH-11
|
1/500
|
15
|
Bản đồ tổng hợp đường ống hạ tầng kỹ thuật
|
QH-12
|
1/500
|
16
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
QH-13
|
1/500
|
17
|
Bản vẽ Thiết kế đô thị (Điểm nhấn trong khu vực quy hoạch, tầng cao
và khoảng lùi xây dựng)
|
TKĐT01
|
|
18
|
Bản vẽ Thiết kế đô thị (thiết kế cây xanh cảnh quan, cảnh quan tuyến
phố và trang thiết bị đô thị)
|
TKĐT02
|
|
19
|
Bản vẽ Thiết kế đô thị (minh họa kiến trúc chủ đạo các công trình nhà
ở)
|
TKĐT03
|
|
20
|
Bản vẽ Thiết kế đô thị (minh họa kiến trúc chủ đạo các công trình
trường học, nhà điều hành, câu lạc bộ)
|
TKĐT04
|
|
21
|
Bản vẽ Thiết kế đô thị (minh họa kiến trúc chủ đạo các công trình
Trạm y tế, nhà điều hành năng lượng mặt trời, công trình tổ hợp dịch vụ)
|
TKĐT05
|
|
22
|
Bản
vẽ Thiết kế đô thị (phối cảnh minh họa)
|
TKĐT06
|
|
b)
Phần văn bản:
Thuyết minh tổng hợp (kèm bản vẽ thu nhỏ A3); các văn bản pháp lý liên quan;
Quyết định phê duyệt Đồ án; Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch; Đĩa CD lưu trữ
các bản vẽ A0, A3 và văn bản pháp lý có liên quan.
c)
Số lượng sản phẩm:
17 bộ hồ sơ Đồ án quy hoạch (trong đó: 15 bộ in màu đúng tỷ lệ, 02 bộ in màu
fit A0).
13. Tổ chức thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày UBND tỉnh phê duyệt Đồ án, Đơn
vị lập quy hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố,
công khai Đồ án quy hoạch và bàn giao hồ sơ quy hoạch theo đúng quy định để các
tổ chức, cá nhân được biết.
Điều 2. Một số nội dung liên quan đến Đồ
án quy hoạch:
- Việc Công ty Cổ
phần Trồng cây kiểng xuất khẩu Phú Yên tài trợ kinh phí lập quy hoạch là hoàn
toàn tự nguyện, không có ràng buộc về nghĩa vụ tài chính và các quyền lợi khác
đối với tỉnh.
- Việc tiến hành các
bước lập Đồ án quy hoạch theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và
không có giá trị xác định chủ đầu tư thực hiện dự án.
- Hồ sơ sản phẩm quy
hoạch thuộc sở hữu của tỉnh, được sử dụng vào công tác quản lý nhà nước của
tỉnh và các địa phương liên quan. Việc triển khai các bước tiếp theo được thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Việc
đầu tư nhà máy điện mặt trời tại Khu năng lượng mặt trời phải thực hiện trình
tự, thủ tục điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực trước khi trình
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, đảm bảo phù hợp theo quy
định tại Thông tư 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương. Trường hợp
việc đề xuất nhà máy điện mặt trời tại khu vực quy hoạch không được cấp có thẩm
quyền chấp thuận thì sẽ xem xét, đề xuất điều chỉnh quy hoạch sang mục đích
khác phù hợp theo đúng trình tự, thủ tục quy định.
- Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về nội dung
thẩm định, trình phê duyệt; đồng thời là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các
bước tiếp theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận
tải, Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ
tịch UBND thành phố Tuy Hòa; Chủ tịch UBND huyện Tuy An; Đơn vị lập quy hoạch và
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét