THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tổ chức đấu giá tài sản: Chi nhánh Công ty Đấu giá hợp danh Sài Thành.
Địa chỉ: 06L Nguyễn Huệ, Phường 3, Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
2. Bên có tài sản đấu giá: Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Phú Yên.
Địa chỉ: Số 73 Phạm Ngọc Thạch, phường 9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
3. Tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất Khu đất đấu giá: Dự án Khu nhà ở tại lô đất ký hiệu 1 phía Đông đường Hùng Vương, thành phố tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Vị trí, địa điểm: Lô đất đấu giá tọa lạc tại xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa. Vị trí ranh giới cụ thể được xác định theo Mảnh đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính khu đất số 01/2019 do Công ty TNHH Tứ Thiện lập, được Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ngày 20/11/2019.
Giới hạn tiếp cận:
+ Phía đông: Giáp đường Nguyễn Văn Huyên rộng 16m.
+ Phía Tây: Giáp đường Hùng Vương rộng 42m.
+ Phía Nam: Giáp đường Võ Trứ rộng 16m.
+ Phía Bắc: Giáp đường số 14 rộng 40m.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Tuy Hòa được UBND tỉnh phê duyệt (tại Quyết định: số 1913/QĐ-UBND ngày 03/10/2018, số 154/QĐ-UBND ngày 07/02/2020).
- Quy hoạch xây dựng: Phù hợp quy hoạch xây dựng theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền (tại các Quyết định số 4425/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND thành phố Tuy Hòa về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án: Đầu tư cơ sở hạ tầng các lô đất có ký hiệu 1, 2, 3, 4, 5, 6 phía đông đường Hùng Vương (đoạn từ đường Trần Hào đến đường 14), thành phố Tuy Hòa và Công văn số 1836/UBND-ĐTXD ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án khu nhà ở tại lô đất ký hiệu 1, phía Đông đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa). Cụ thể các chỉ tiêu quy hoạch chủ yếu như sau:
+ Quy mô dự án: 56 căn nhà ở liên kế dạng hỗn hợp.
+ Quy mô dân số: Khoảng 280 người.
+ Cơ cấu sử dụng đất: 100% đất ở, với tổng diện tích 16.095,81 m2 (loại đất theo hiện trạng là đất ở tại nông thôn ONT).
+ Tổng số căn nhà ở liên kế: 56 căn (dạng nhà ở hỗn hợp đa năng).
+ Số tầng: 4 – 10 tầng; chiều cao tối đa 36,2m kể từ bó vỉa hè, chiều cao và kiến trúc mặt tiền các căn nhà phải đồng bộ theo tuyến phố, trừ những căn thuộc lô góc giao tuyến đường cần có giải pháp kiến trúc phù hợp để tạo điểm nhấn.
+ Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân: Chỗ để xe của các hộ gia đình, cá nhân được bố trí trong nhà của hộ gia đình, cá nhân.
- Hạ tầng kỹ thuật: Các tuyến đường Hùng Vương, đường Nguyễn Văn Huyên, đường Võ Trứ, đường số 14 đã được đầu tư hoàn chỉnh.
4. Mục đích, hình thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng của thửa đát khi đấu giá quyền sử dụng đất:
- Mục đích sử dụng đất: Đất ở nông thôn (ONT).
- Hình thức sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.
- Thời hạn sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất theo dự án đầu tư là 50 năm; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định, lâu dài.
5. Giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá, tiền bán hồ sơ, hình thức và phương thức đấu giá:
a) Giá khởi điểm: 444.904.743.500 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi bốn tỷ chín trăm lẻ bốn triệu bảy trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm đồng). Giá trên chưa bao gồm các khoản lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính và các khoản phí, lệ phí khác (nếu có).
b) Tiền mua hồ sơ, tiền đặt trước, bước giá:
Phí mua hồ sơ tham gia đấu giá: 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng).
Khoản tiền đặt trước: 45.000.000.000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ đồng).
Bước giá: 5% của giá khởi điểm (áp dụng trong trường hợp có từ 02 phiếu giá trả cao nhất bằng nhau trở lên phải tiếp tục đấu giá bằng lời nói hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc đấu giá).
Phương thức nộp tiền đặt trước: Thu bằng chuyển khoản, chuyển khoản vào tài khoản số: 59010000751628 tại Ngân hàng BIDV – CN Phú Yên hoặc 040091662525 tại ngân hàng Sacombank – CN Phú Yên hoặc 0751000045751 tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – CN Phú Yên; của Chi nhánh Công ty Đấu giá hợp danh Sài Thành trong thời hạn 03 ngày làm việc trước ngày mở cuộc đấu giá.
*** Phí nộp và trả tiền đặt trước trong mọi trường hợp do người tham gia đấu giá chi trả.
*** Nội dung nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá tài sản:
“Tên tổ chức/cá nhân tham gia đấu giá + nộp tiền đặt trước”
Lưu ý: Khách hàng đã nộp tiền đặt trước phải cung cấp chứng từ nộp tiền trong thời hạn nộp tiền đặt trước, nếu thiếu sẽ không đủ điều kiện tham gia đấu giá.
c) Hình thức và phương thức đấu giá:
- Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp;
- Phương thức đấu giá: Phương thức trả giá lên.
6. Thời gian, địa điểm xem tài sản: Trong giờ hành chính từ ngày 23/04/2021 đến ngày 14/05/2021 tại địa điểm có tài sản, liên hệ Chi nhánh Công ty Đấu giá hợp danh Sài Thành để được hướng dẫn đi xem tài sản
7. Thời gian, địa điểm mua và nộp hồ sơ tham gia đấu giá:
1. Thời gian mua và nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá: Từ 08 giờ 00 phút ngày 22/04/2021 đến hạn chót trước 17 giờ 00 phút ngày 17/05/2021.
2. Địa điểm mua và nộp hồ sơ tham gia đấu giá:
Chi nhánh Công ty Đấu giá hợp danh Sài Thành - Địa chỉ: 06L Nguyễn Huệ, Phường 3, Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
8. Điện thoại: 0989204395 – 0911784468 gặp Trang để được hướng dẫn chi tiết.
9. Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá:
a) Điều kiện khi đăng ký tham gia đấu giá:
Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá phải đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Có văn bản đề nghị tham gia đấu giá theo mẫu do tổ chức đấu giá phát hành.
(2) Có bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức tham gia đấu giá, kèm bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức tham gia đấu giá hoặc người được ủy quyền tham gia đấu giá.
(3) Có văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (gồm Mẫu I.1 và I.3 thuộc Phụ lục I) theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam; trong đó phải nêu rõ:
- Quy mô dự án, công trình xây dựng: Đáp ứng đầy đủ và phù hợp nội dung được quy định tại Quyết định số 4425/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND Tp.Tuy Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án: Đầu tư cơ sở hạ tầng các lô đất có ký hiệu 1, 2, 3, 4, 5, 6, phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ đường Trần Hào đến đường số 14), thành phố Tuy Hòa và Công văn số 1836/UBND-ĐTXD ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu nhà ở tại lô đất ký hiệu 1, phía Đông đường Hùng Vương, thành phố Tuy Hòa và Quy chuẩn xây dựng nhà ở; mật đọa xây dựng; số tầng; hệ số sử dụng đất; thwoif gian và tiến độ thực hiện dự án; tổng mức đầu tư.
- Tổng mức đầu tư dự kiến, gồm:
+ Tiền sử dụng đất trúng đấu giá (dự kiến).
+ Tiền đầu tư xây dựng công trình: được tính toán theo “Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình” do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm gần nhất (năm đấu giá hoặc năm liền kề trước năm đấu giá) có điều chỉnh, quy đổi cho phù hợp với thực tế tỉnh Phú Yên (bằng chỉ số giá xây dựng thời điểm gần nhất được công bố trên trang thông tin của Sở Xây dựng Phú Yên tại địa chỉ http://sxdphuyen.gov.vn/ (chuyên mục “Công bố chỉ số giá xây dựng”).
- Tiến độ đưa đất vào sử dụng: Không quá 12 tháng kể từ ngày được bàn giao đất trên thực địa; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tiến độ thực hiện dự án: Không quá 24 tháng kể từ ngày dự án đủ điều kiện khởi công theo quy định pháp luật về xây dựng.
(4) Điều kiện về năng lực tài chính để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư được quy định như sau:
- Người đăng ký tham gia đấu giá phải “Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư”. Việc xác định vốn thuộc sở hữu của người đăng ký tham gia đấu giá để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư được thể hiện trong: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập tại thời điểm gần nhất (năm đấu giá hoặc năm trước liền kề năm đấu giá) hoặc được ngân hàng thương mại nơi người tham gia đấu giá mở tài khoản có văn bản xác nhận về số dư tiền gửi của người tham gia đấu giá, thời điểm xác nhận số dư tài khoản tiền gửi không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, cụ thể như sau:
+ Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Giấy xác nhận số dư tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tài chính khác. Ngày xác nhận số dư tài khoản không quá 30 ngày tính từ ngày nhà đầu tư nộp hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án.
+ Đối với doanh nghiệp đang hoạt động từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề xuất đầu tư dự án: Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo cáo tài chính năm gần nhất của doanh nghiệp và Báo cáo chứng minh đã góp vốn chủ sở hữu để triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ. Lưu ý:
· Báo cáo tài chính phải đầy đủ và đúng theo quy định tại Luật Kế toán năm 2015 và Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp hoặc Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
· Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán (tại Điều 37 của Luật kiểm toán độc lập năm 2011 và Điều 15 của Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/02/2012 của Chính phủ hướng dẫn Luật Kiểm toán độc lập), phải nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
· Báo cáo chứng minh đã góp đủ vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án phải thể hiện việc góp vốn bằng hình thức chuyển khoản hoặc nộp tiền vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tài chính khác.
· Trường hợp tại cùng một thời điểm, nhà đầu tư tham gia nhiều dự án và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư phải lập danh mục dự án và các khoản đầu tư dài hạn khác và đảm bảo tổng số vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và các khoản đầu tư dài hạn khác theo quy định.
- Người đăng ký tham gia đấu giá phải “Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án”. Việc chứng minh khả năng huy động vốn để thực hiện dư án thể hiện bằng người tham gia đấu giá được ít nhất 01 tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng thương mại được phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có cam kết bằng văn bản đảm bảo hỗ trợ nguồn vốn tín dụng để thực hiện dự án khi trúng đấu giá; số tiền cam kết hỗ trợ ít nhất phải bằng hoặc lớn hơn 80% tổng mức đầu tư.
b) Khách hàng liên hệ CN Công ty Đấu giá hợp danh Sài Thành mua 01 bộ hồ sơ tham gia đấu giá gồm:
- Thông báo đấu giá QSDĐ.
- Quy chế đấu giá QSDĐ.
- Đơn đăng ký tham gia đấu giá.
- Phiếu trả giá.
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Người không có quyền mua tài sản đấu giá theo quy định của pháp luật áp dụng đối với loại tài sản đó thì không được tham gia đấu giá.
10. Thời gian tổ chức cuộc đấu giá: Vào lúc 08 giờ 00 phút ngày 20/05/2021.
11. Địa điểm tổ chức cuộc đấu giá: Tại Văn phòng CN Công ty Đấu giá hợp danh Sài Thành. Địa chỉ: Số 06L Nguyễn Huệ, Phường 3, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Ký hiệu lô đất
|
Đường, đoạn đường
|
Diện tích (m2)
|
Giá đất cụ thể được phê duyệt
(đồng/m2)
|
Giá khởi điểm (đồng)
|
Lô số 1
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14) và Đường số 14
rộng 40m (Đoạn từ đường Độc Lập đến Đại lộ Hùng Vương)
|
915,59
|
34.350.000
|
31.450.516.500
|
Lô số 2
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 3
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 4
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 5
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 6
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 7
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 8
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 9
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 10
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 11
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 12
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 13
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 14
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 15
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 16
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 17
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 18
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 19
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 20
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 21
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 22
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 23
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 24
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 25
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 26
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 27
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14)
|
259
|
31.200.000
|
8.080.800.000
|
Lô số 28
|
Đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường Lê Đài đến đường số 14) và đường Võ Trứ
rộng 16m (Đoạn từ Đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên)
|
600,19
|
33.500.000
|
20.106.365.000
|
Lô số 29
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến) và đường Võ Trứ rộng 16m
(Đoạn từ Đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên)
|
517,77
|
24.900.000
|
12.892.473.000
|
Lô số 30
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,1
|
22.600.000
|
5.426.260.000
|
Lô số 31
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,1
|
22.600.000
|
5.426.260.000
|
Lô số 32
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,1
|
22.600.000
|
5.426.260.000
|
Lô số 33
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,1
|
22.600.000
|
5.426.260.000
|
Lô số 34
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,1
|
22.600.000
|
5.426.260.000
|
Lô số 35
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,1
|
22.600.000
|
5.426.260.000
|
Lô số 36
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,45
|
22.600.000
|
5.434.170.000
|
Lô số 37
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,8
|
22.600.000
|
5.442.080.000
|
Lô số 38
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,8
|
22.600.000
|
5.442.080.000
|
Lô số 39
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
240,8
|
22.600.000
|
5.442.080.000
|
Lô số 40
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
241,15
|
22.600.000
|
5.449.990.000
|
Lô số 41
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
241,5
|
22.600.000
|
5.457.900.000
|
Lô số 42
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
241,5
|
22.600.000
|
5.457.900.000
|
Lô số 43
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
241,85
|
22.600.000
|
5.465.810.000
|
Lô số 44
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
242,2
|
22.600.000
|
5.473.720.000
|
Lô số 45
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
242,55
|
22.600.000
|
5.481.630.000
|
Lô số 46
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
242,9
|
22.600.000
|
5.489.540.000
|
Lô số 47
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
242,9
|
22.600.000
|
5.489.540.000
|
Lô số 48
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
242,9
|
22.600.000
|
5.489.540.000
|
Lô số 49
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
242,9
|
22.600.000
|
5.489.540.000
|
Lô số 50
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
242,9
|
22.600.000
|
5.489.540.000
|
Lô số 51
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
243,25
|
22.600.000
|
5.497.450.000
|
Lô số 52
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
243,6
|
22.600.000
|
5.505.360.000
|
Lô số 53
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
243,6
|
22.600.000
|
5.505.360.000
|
Lô số 54
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
243,95
|
22.600.000
|
5.513.270.000
|
Lô số 55
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến)
|
244,3
|
22.600.000
|
5.521.180.000
|
Lô số 56
|
Đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn thuộc xã Bình Kiến) và Đường số 14 rộng 40m
(Đoạn từ đường Độc Lập đến Đại lộ Hùng Vương)
|
1.040,86
|
27.150.000
|
28.259.349.000
|
Giá trên chưa bao gồm các khoản lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính và các khoản phí, lệ phí khác (nếu có).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét