Tóm lược nội dung đang trình trong 05 quy hoạch ngành giao thông vận tải

Nội dung chỉ tóm lược phần có liên quan đến tỉnh Phú Yên trong 05 quy hoạch ngành giao thông vận tải thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050


ĐƯỜNG BỘ: 

Cao tốc: Quy Nhơn (Bình Định) – Chí Thạnh (Phú Yên):

- An Nhơn (giao với QL.19), Bình Định

- Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên

- Chiều dài tuyến: Khoảng 68Km.

- Quy mô: 06 làn xe

- Kế hoạch: 2025 (4 làn xe), 2050 (6 làn xe)

Cao Tốc: Chí Thạnh (Phú Yên) - Vân Phong (Khánh Hòa):

- Chí Thạnh, Tuy An, Phú Yên

- Kết nối dự án Đèo Cả thuộc địa phận xã Hòa Xuân Nam, Đông Hòa, Phú Yên

- Chiều dài tuyến: Khoảng 51Km.

- Quy mô: 06 làn xe

- Kế hoạch: 2025 (4 làn xe), 2050 (6 làn xe)

Cao tốc: Hầm đèo Cả (Phú Yên – Khánh Hòa) 2050 (6 làn)

- Kết nối dự án Đèo Cả thuộc địa phận xã Hòa Xuân Nam, Đông Hòa, Phú Yên

- Vạn Ninh (Nút giao phía Nam hầm Cổ Mã), Khánh Hòa

- Chiều dài tuyến: Khoảng 14Km.

- Quy mô: 06 làn xe

- Kế hoạch: 2050 (6 làn xe)

Cao tốc: Phú Yên - Đắk Lắk: 2030 (4 làn)

- Điểm đầu: Cảng Bãi Gốc, tỉnh Phú Yên.

- Điểm cuối: Cửa khẩu Đắk Ruê, tỉnh Đắk Lắk.

- Chiều dài tuyến: Khoảng 220Km.

- Quy mô: 04 làn xe

- Kế hoạch: 2030 (4 làn xe)


Quốc lộ 25:

- Điểm đầu: Giao QL1, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

- Điểm cuối: Giao đường Hồ Chí Minh, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.

- Hướng tuyến: Cơ bản đi theo hướng đường hiện tại.

- Chiều dài tuyến: 182Km.

- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: cấp III, 2-4 làn xe.

Quốc lộ 29:

- Điểm đầu: Cảng Vũng Rô, thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.

- Điểm cuối: Cửa khẩu Đắk Ruê, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk.

- Hướng tuyến: Cơ bản đi theo hướng đường hiện tại.

- Chiều dài tuyến: 292,9Km.

- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: cấp III-IV, 2-4 làn xe.

Quốc lộ 1D:

- Điểm đầu: Giao QL.1, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

- Điểm cuối: Giao QL.1, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.

- Hướng tuyến: Cơ bản đi theo hướng đường hiện tại.

- Chiều dài tuyến: 35Km.

- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: cấp III, 2 làn xe.

Quốc lộ 19E:

- Điểm đầu: Giao QL.19, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.

- Điểm cuối: Giao QL.19C, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên.

- Hướng tuyến: Điểm đầu Km0+00 giao QL19C tại Km70+500 (xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên) và điểm cuối giao với QL19 tại Km79+900 (thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai) (đã được Bộ GTVT chấp thuận tại Văn bản số 407/TB-BGTVT ngày 18/7/2016) với quy mô đường cấp IV, ưu tiên thực hiện đầu tư giai đoạn 2025-2030.

- Chiều dài tuyến: 135Km.

- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: cấp III-IV, 2-4 làn xe.


ĐƯỜNG SẮT


Đối với tuyến Buôn Ma Thuột - Tuy Hoà: là tuyến đường sắt được định hướng quy hoạch từ thời kỳ trước, có hướng kết nối ngang Đông - Tây với cự ly khoảng trên dưới 150 km, địa hình khá khó khăn đối với xây dựng đường sắt. Trong kỳ quy hoạch này, đã quy hoạch đường bộ cao tốc theo hướng kết nối ngang song trùng với hướng của tuyến đường sắt này (Cao tốc Phú Yên - Đắk Lắk (Đắk Ruê). Vì vậy, kết quả dự báo mật độ hàng hoá, hành khách trên tuyến không đủ hiệu quả cho đường sắt xây dựng mới.

- Giai đoạn 1 (2021-2032): Đầu tư xây dựng 2 đoạn: Hà Nội – Vinh (281Km) và Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh (370Km). Khổ đường 1,435, đường đôi điện khí hóa.

- Giai đoạn 2 (2035-2050): Đầu tư xây dựng đoạn Vinh – Nha Trang (908Km). Trong giai đoạn này ưu tiên trước đoạn Vinh - Đà Nẵng để có thể khai thác vào năm 2040. Đoạn Nha Trang – Đà Nẵng có thể đầu tư hoàn thành đồng thời hoặc tới năm 2050. Khổ đường 1,435, đường đôi điện khí hóa.


ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA: nội dung ít


CẢNG BIỂN
* Bến cảng Vũng Rô:

- Phạm vi gồm: Vùng đất và vùng nước nằm trong vịnh Vũng Rô.

- Chức năng: Phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên.

- Quy mô gồm bến tổng hợp, hàng lỏng/khí.

- Cỡ tàu: Tàu tổng hợp trọng tải đến 20.000 DWT và tàu hàng rời, hàng lỏng/khí trọng tải đến 100.000 DWT và lớn hơn.

* Bến cảng Bãi Gốc:

- Phạm vi gồm: Vùng đất và vùng nước tại Bãi Gốc.

- Chức năng: Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

- Cỡ tàu: Phát triển phù hợp với lộ trình đầu tư, khai thác các khu kinh tế, công nghiệp tại địa phương và Quy hoạch tổng thể về năng lượng, Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt.

* Khu bến Vịnh Xuân Đài

- Vùng nước được giới hạn như sau:

+ Về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm XD1, XD2 và XD3, có các tọa độ sau đây: XD1: 13°27’52”N; 109°19’34”E; XD2: 13°17’16”N; 109°19’34”E; XD3: 13°15’22”N; 109°18’53”E.

+ Về phía đất liền: được giới hạn từ điểm XD3 chạy dọc theo bờ vịnh Xuân Đài về phía Bắc, đến phía Đông đến điểm XD4, cắt ngang cửa sông Phú Ngân đến điểm XD5 và theo mép bờ về phía Đông Bắc đến điểm XD6; từ điểm XD6 cắt qua mặt nước vịnh Xuân Đài đến điểm XD7 và chạy dọc theo mép bờ về phía Đông Nam, Đông Bắc đến điểm XD1, có các tọa độ sau đây: XD4: 13°15’28”N; 109°18’51”E; 
XD5: 13°15’28”N; 109°18’45”E; XD6: 13°25’46”N; 109°14’11”E; XD7: 13°25’46”N; 109°15’23”E.

- Vùng đất quy hoạch khu bến Vịnh Xuân Đài được phát triển theo nhu cầu lượng hàng thông qua theo từng giai đoạn.

* Khu bến Vũng Rô

- Vùng nước được giới hạn như sau:

+ Về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm VR1, VR2, VR3 và VR4, có các tọa độ sau đây: VR1: 12°50’52”N; 109°25’29”E; VR2: 12°49’58”N; 109°25’29”E; VR3: 12°49’58”N; 109°23’47”E; VR4: 12°50’44”N; 109°23’20”E.

+ Về phía đất liền: được giới hạn từ điểm VR4 chạy dọc theo bờ vịnh Vũng Rô về phía Bắc, xuống phía Nam đến điểm VR1.

- Vùng đất quy hoạch khu bến Vũng Rô được phát triển theo nhu cầu lượng hàng thông qua theo từng giai đoạn.

CẢNG HÀNG KHÔNG


Dự báo nhu cầu vận tải hành khách:

- Năm 2030 là 1,1 triệu hành khách / năm

- Năm 2050 là 4,5 triệu hành khách / năm

Dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa

- Năm 2030 là 1.901 tấn / năm

- Năm 2050 là 2.789 tấn / năm

Quy hoạch giai đoạn 2021 – 2030

- Cấp sân bay: 4C

- Sản lượng khai thác năm 2019: 0,43 triệu hành khách / năm

- Công suất thiết kế dự kiến đến năm 2030 (QH ngành): 2 triệu hành khách / năm

Quy hoạch tầm nhìn đến 2050

- Cấp sân bay: 4C

- Định hướng công suất thiết kế đến năm 2050: 5 triệu hành khách / năm

- Đầu tư sân đỗ, nhà ga: 1,385 tỷ đồng

 
* Giai đoạn 2021-2030

+ Mở rộng sân đỗ đảm bảo nhu cầu khai thác và làm vị trí đỗ tàu bay qua đêm cho các hãng hàng không;

+ Xây dựng nhà ga đảm bảo tổng công suất lên 3 triệu hành khách/năm;

+ Xây dựng khu hàng không dân dụng: xây dựng sân đỗ ô tô, các công trình phụ trợ đồng bộ với nhà ga hành khách.

* Giai đoạn 2030-2050

+ Mở rộng sân đỗ đảm bảo nhu cầu khai thác và làm vị trí đỗ tàu bay qua đêm cho các hãng hàng không;

+ Xây dựng nhà ga đảm bảo tổng công suất lên 5 triệu hành khách/năm;

+ Xây dựng khu hàng không dân dụng: xây dựng sân đỗ ô tô, các công trình phụ trợ đồng bộ với nhà ga hành khách.

Năng lực thông qua theo quy hoạch đến năm 2030 và 2050:

- Năm 2030 CHK Tuy Hòa đáp ứng 2 triệu khách/năm thì năng lực thông qua phải đáp ứng 5 chuyến/giờ.

- Năm 2050 CHK Tuy Hòa đáp ứng 5 triệu khách/năm thì năng lực thông qua phải đáp ứng 16 chuyến/giờ.

Mặt bằng sử dụng đất:



Nội dung tài liệu nhiều, không có nhiều thời gian, chỉ tóm lược 1 số nội dung quan trọng để phục vụ quý khách hàng./
==================

CÔNG TY TNHH SÀN CỦA TÔI
Điện thoại: 082.377.8999 / 091.344.5558
Website: www.SanCuaToi.com
Email: SanCuaToi@gmail.com
Facebook.com/SanCuaToi
Youtube.com/SanCuaToi








Chuyên mục: ,

NHẬN XÉT & BÌNH LUẬN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét